C/O là gì? Vì sao chúng ta cần giấy chứng nhận xuất xứ trong hoạt động doanh nghiệp?

Rate this post

C/O là gì? C/O là một giấy phép mà bất cứ một người làm logistic nào cũng cần phải hiểu và xin được nó từ các cơ quan chức năng thì mới có thể làm việc được. Hãy cùng nghiên cứu xem C/O là gì và cách thức để xin giấy phép C/O trong bài viết này.

Mục lục

C/O là gì ?

Mình viết hơi dông dài một xíu, theo như câu hỏi trên thì mình nghĩ rằng bạn đã hiểu khái niệm C/O là gì. tuy nhiên mình muốn viết một bài để những bạn nào đang thắc mắc cũng có thể hiểu được khái niệm.

C/O là chữ viết tắt của Certificate of Origin. C/O là giấy chứng nhận xuất xứ sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền hay đại diện có thẩm quyền tại nước xuất khẩu cấp để chứng nhận xuất xứ của hàng hóa nước đấy theo các quy tắc xuất xứ.

Certificate of Origin

Các Form C/O thường gặp:

Có khá nhiều loại C/O, tùy từng lô hàng nhất định (Loại hàng gì, đi/đến từ nước nào…). bạn có thể xác định mình cần loại mẫu nào. Hiện phổ biến có nhiều loại sau đây:

  • C/O Form A. Hàng xuất khẩu sang các nước cho Viet Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP.
  • C/O Form B. Hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không ưu đã
  • C/O Form D. Hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEP

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa - C/O Form A

C/O group các nước ASEA

  • C/O Form E. Hàng xuất khẩu sang Trung Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc.
  • C/O Form AK (ASEAN – Hàn Quốc). Hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Hàn Quốc.
  • C/O Form AJ (ASEAN – Nhật Bản).
  • C/O Form AI (ASEAN – Ấn Độ).
  • C/O Form AANZ (ASEAN – Australia – New Zealand).
  • C/O Form VJ (Việt Nam – Nhật Bản). Hàng xuất khẩu sang Nhật Bản thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Viet Nam – Nhật Bản.

C/O riêng nước ta với các nước nhập/xuất khẩu:

  • C/O Form VC (Việt Nam – Chile).
  • C/O Form S (Việt Nam – Lào).
  • C/O Form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia bộ máy ưu đãi thương mại thế giới (GSTP).
  • C/O Form ICO. Cấp cho hàng hóa từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả quốc gia theo quy định của tổ chức cà phê toàn cầu (ICO).
  • C/O Form Textile (gọi tắt là form T) cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt may nước ta – EU.
  • C/O Form Mexico: (thường gọi là Anexo III) cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico.
  • C/O Form Venezuela: cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela.
  • C/O Form Peru: cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa - C/O cho mặt hàng Cà phê Việt Nam

C/O cho mặt hàng Cà phê Viet Nam

Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của Việt Nam:

Bộ Công thương là cơ quan tổ chức việc thực hiện cấp Giấy chứng thực xuất xứ sản phẩm xuất khẩu; trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp nước ta và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng thực xuất xứ sản phẩm.
Hiện tại, các phòng quản lý xuất nhập khẩu của Bộ Công thương, một vài ban quản lý các khu chế xuất, khu công nghiệp được Bộ Công thương ủy quyền thực hiện việc cấp các kiểu C/O sau:

Trình tự các bước xin cấp CO

*/ Các bước thực hiện trước khi đề xuất cấp C/O

– Bước 1: kiểm duyệt coi sản phẩm có xuất xứ thuần túy theo quy định phù hợp hay không. nếu không, chuyển sang bước 2;

– Bước 2: xác định chính xác mã số HS của sản phẩm xuất khẩu (4 hoặc 6 số H.S đầu là cơ sở để xác định xuất xứ hàng hóa theo quy định);

– Bước 3xác định nước nhập khẩu hàng hóa mà đất nước đấy có FTA với Việt Nam/ASEAN và/hoặc cho nước ta hưởng ưu đãi thuế quan GSP hay không. nếu như có, chuyển sang bước 4;

– Bước 4: kiểm duyệt xem sản phẩm xuất khẩu có thuộc danh mục các công đoạn chế biến giản đơn (không đầy đủ) hay không theo quy định phù hợpnếu cóhàng hóa đấy sẽ không có xuất xứ theo quy định. nếu không, chuyển tiếp sang bước 5.

– Bước 5: So sách thuế suất để chọn mẫu C/O (nếu có) để đề xuất cấp nhằm đảm bảo sản phẩm xuất khẩu được hưởng mức ưu đãi thuế nhập khẩu thấp nhất;

– Bước 6: kiểm duyệt coi hàng hóa có đáp ứng quy định xuất xứ phù hợp hay không.

VD: EU – Annex 13, Turkey – Annex II, Japan – Annex 5, …

*/ Thủ tục cấp C/O

– Bước 1: Đăng ký Hồ sơ thương nhân

  1. a) Khi nộp đơn đề nghị cấp C/O lần thứ nhất cho Tổ chức cấp C/O, Người đề nghị cấp C/O phải nộp những giấy tờ sau:

– Đăng ký mẫu chữ ký của Người được ủy quyền ký Đơn đề xuất cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục I);

– Giấy chứng thực đăng ký bán hàng của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);

– Giấy chứng thực đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);

– Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Phụ lục II – nếu có).

  1. b) Mọi sự thay đổi trong Hồ sơ thương nhân phải được thông cáo đúng lúc cho Tổ chức cấp C/O nơi liên hệ để được cấp C/O. Hồ sơ thương nhân phải được làm mới hai (02) năm một lần;
  2. c) Thương nhân đề xuất cấp C/O chỉ được coi xét giải quyết việc cấp C/O tại nơi đã đăng ký Hồ sơ thương nhân;
  3. d) Các trường hợp trước đây đã xin cấp C/O tuy nhiên chưa đăng ký Hồ sơ thương nhân phải được thực hiện trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

– Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm duyệt hồ sơ.

Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm duyệt và Thông báo cho thương nhận một trong các trường hợp sau:

– Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân có thể được cấp.

– Đề nghị bổ sung chứng từ (ghi rõ loại chứng từ còn thiếu).

– Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể nội dung cần kiểm tra).

– Từ chối cấp C/O trong các trường hợp theo pháp luật quy định.

– Bước 3: Trả Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O).

*/ Hồ sơ đề nghị cấp C/O

  1. a) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp C/O đã được khai hoàn chỉnh, hợp lệ;

– Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh gồm có một (01) bản gốc và ba (03) bản sao. Bản gốc và một bản sao có thể được Người xuất khẩu gởi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu. Bản sao thứ hai sẽ do Tổ chức cấp C/O lưu. Bản sao còn lại sẽ do Người xuất khẩu giữ. Trong trường hợp do đòi hỏi của nước nhập khẩu, Người đề xuất cấp C/O có thể đề nghị Tổ chức cấp C/O cấp nhiều hơn ba (03) bản sao của C/O;

– Tờ khai hải quan xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan (bản sao có chữ ký của người có thẩm quyền và dấu “sao y bản chính“), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo qui định của pháp luật. Trong trường hợp có nguyên nhân chính đáng Người đề xuất cấp C/O có thể nộp sau chứng từ này nhưng không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày cấp C/O;

  1. b) Nếu như xét thấy quan trọng, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người đề nghị cấp C/O phân phối thêm các chứng từ có sự liên quan đến hàng hóa xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; vận đơn đường biển; vận đơn đường không và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu;
  2. c) Đối với các công ty tham gia eCOSys, mọi chứng từ có thể được thương nhân ký điện tử và truyền tự động tới các Tổ chức cấp C/O. Các Tổ chức cấp C/O căn cứ vào hồ sơ trên internet để kiểm duyệt tính hợp lệ của nội dung và cấp C/O cho thương nhân khi nhận được bộ hồ sơ phong phú bằng giấy.

*/Thời hạn cấp C/O

– Thời hạn cấp C/O không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm Người đề nghị cấp C/O nộp Bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;

– Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm duyệt tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm duyệt trên Bộ hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát hiện có đặc điểm trái luật đối với các C/O đã cấp trước đómục đích kiểm duyệt này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm duyệt, Người đề xuất cấp C/O và/hoặc Người xuất khẩu ký. Trong trường hợp Người đề nghị cấp C/O và/hoặc Người xuất khẩu không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký công nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp C/O đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Người đề xuất cấp nộp Bộ hồ sơ đầy đủ;

– Trong mọi tình huống, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc chuyển hàng hoặc thanh toán của Người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của Người xuất khẩu.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O tại VCCI

  1. Ðơn đề xuất cấp C/O (1 bản).
  2. Các tờ C/O đã kê khai hoàn chỉnh: ít ra 4 bản. (1 Bản chính và 1 bản copy C/O cho khách hàng; 1 bản copy doanh nghiệp C/O lưu; 1 bản copy cơ quan cấp C/O. Lưu ý: C/O Form ICO phải làm thêm 1 bản First copy. Để VCCI chuyển cho Tổ chức cà phê quốc tế ICO.
  3. Các chứng từ xuất khẩu (Chứng minh hàng xuất khẩu từ Việt Nam)
    + Giấy phép xuất khẩu. (Nếu có)
    + Tờ khai hải quan hàng xuất.
    + Giấy chứng thực xuất khẩu. (Nếu có)
    + Invoice.
    + Vận đơn.
    Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa
  4. Các chứng từ giải trình và chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa:Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm

    + Chứng từ mua bán, ủy thác xuất khẩu,. Thành phẩm
    + Ðịnh mức hải quan (nếu có)
    + Bảng kê khai nguyên liệu dùng
    + Chứng từ nhập, hoặc mua nguyên liệu
    + Công thức sản xuất tóm tắt (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định có sự liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).
    + Giấy kiểm định (Hoặc giám định) của cơ quan chuyên ngành chức năng (Trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định có sự liên quan. Hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).

Một số chú ý thêm khi làm thủ tục đăng ký chứng thực xuất xứ hàng hóa C/O:

  • Trong trường hợp cần thiết, VCCI có thể yêu cầu xuất trình thêm các chứng từ khác. Công văn giải trình một vấn đề nhất định, hợp đồng ngoại thương, L/C. Hoặc các mẫu vật, mẫu hình của hàng hóa, nguyên liệu sử dụng; Hoặc tiến hành kiểm tra thực tế sản xuất sản phẩm,…
  • Ðối với các đơn vị lần đầu xin C/O, luôn phải lập và nộp thêm Hồ sơ đơn vị C/O. (Thương nhân, Tổ chức, Cá nhân; Danh mục cơ sở sản xuất; Đăng ký đại diện liên lạc, ký trên chứng từ hồ sơ C/O và mẫu dấu, chữ ký). Các chỉnh sửa trong quá trình hoạt động phải thông cáo kịp thời để lưu bổ sung vào hồ sơ.
  • Các chứng từ do cơ quan khác phát hành. (Vận đơn, tờ khai hải quan, giấy phép xuất khẩu,.). đơn vị nộp bản photo sao y, và xuất trình bản chính để đối chiếu.
  • Hồ sơ C/O doanh nghiệp phải lưu đầy đủ (như đã nộp tại VCCI) tối thiểu 5 năm. Phải lưu bản C/O copy có dấu mộc đỏ do VCCI cấp. (Bản photo sao y chỉ có giá trị tham khảo, không sử dụng để đối chiếu).

*Lưu ý: cần phải khai báo chuẩn xác trên tất cả các chứng từ liên quan việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O. thông tin các chứng từ phải xác thực, hợp lệ và thống nhất.

Nếu bạn là một người quản lý của doanh nghiệp và đang muốn tăng trưởng doanh nghiệp của mình – Liên hệ tư vấn miễn phí và triển khai hệ thống quản trị doanh nghiệp WinERP cho doanh nghiệp.

  • Leo Minh – Sales Manager WinERP – Admin Cộng đồng quản trị doanh nghiệp tổng thể WinERP
  • SĐT: 0708.777767 – 0775.386888
  • Email: minh.caonguyenleminh@gmail.com
Chia sẻ
Bài viết liên quan
Tư vấn phần mềm
090909.8984
Scroll to Top